Các Ví dụ trong C++ C++

Các Ví dụ đơn giản

Hai chương trình đơn giản sau đây có hiệu lực trong C++ dù không thực thi điều gì có ý nghĩa:

1  int main()2  {3      return 0;4  }

Nhiều khi việc đưa vào các tham số cho hàm main (để dùng lúc khởi động chương trình) là cần thiết:

1  int main(int argc, char *argv[])2  {3      return 0;4  }

Trong đó, argc là số lượng tham số và argv là mãng các dãy ký tự chứa các tham số.

Lưu ý:

  • Chuẩn C++ đòi hỏi hàm main phải trả về kiểu int. Nếu hàm này trả về kiểu khác thì nó không nằm trong tiêu chuẩn.
  • Chuẩn C++ cũng không đòi hỏi phải có câu lệnh return trong hàm. Khi một hàm không cung cấp giá trị trả về sẽ được trình dịch trả về giá trị mặc định 0. Tuy nhiên, nhiều trình dịch không hỗ trợ việc này mà thay vào đó là báo lỗi.

Chào thế giới

Đây là Ví dụ Chào thế giới dùng hàm thư viện chuẩn C++ cout để hiển thị một thông báo và kết thúc chương trình.

1  #include <iostream> // Required for std::cout2   using namespace std; // For std library3  int main()4  {5      cout << "Hello World!" << endl;6  }

Đọc bàn phím và hiển thị ra màn hình chuẩn

Ví dụ sau:

 1 #include <iostream> 2  3  using namespace std; 4  5  int main() 6  { 7    int response; 8  9    std::cout << "Are you feeling well? (1=Yes, 2=No)" << std::flush;10    std::cin >> response;11 12    if (response == 1) {13      std::cout << "I am glad that you are fine.\n";14    }15    else {16      std::cout << "Oh, I am so sorry.\n";17    }18  }

Ví dụ này hiển thị câu hỏi; người dùng đưa vào thông báo trả lời và máy sẽ đọc vào biến response. Sau đó, khối mã của câu lệnh if sẽ phân nhánh quyết định hiển thị trả lời.

Viết theo mẫu hình tiêu bản

C++ hỗ trợ nhiều mẫu hình lập trình, người lập trình có thể tùy nghi lựa chọn cho mình mẫu hình nào thích hợp hoặc lựa chọn ngay cả việc lập trình dùng đa mẫu hình. Ví dụ sau đây dùng mẫu hình Lập trình tiêu bản:

C++ hiện đại có thể hoàn tất các thao tác khó trong một phương cách đơn giản. Ví dụ sau đây dùng Thư viện Tiêu bản Chuẩn. Đó là thùng chứa map vector:

 1  #include <iostream>   // std::cout 2  #include <ostream>    // operator << 3  #include <vector>     // std::vector<> 4  #include <map>        // std::map<> and std::pair<> 5  #include <algorithm>  // std::for_each() 6  #include <string>     // std::string 7  8  using namespace std; // import "std" namespace into global namespace 9 10  void display_item_count(pair< string const, vector<string> > const& person)11  {12     // person is a pair of two objects: person.first is person's name,13     // person.second is a list of person's items (vector of strings)14     cout << person.first << " is carrying "15          << person.second.size() << " items" << endl;16  }17 18  int main()19  {20     // Declare a map with string keys and vectors of strings as data21     map< string, vector<string> > items;22     23     // Add some people to the map and let them carry some items 24     items["Anya"].push_back("scarf");25     items["Dimitri"].push_back("tickets");26     items["Anya"].push_back("puppy");27     28     // Iterate over all the items in the container29     for_each(items.begin(), items.end(), display_item_count);30     return 0;31  }

Viết theo mẫu hình hướng đối tượng

Xem thêm: Ví dụ C++

Lưu ý:

  • Các dòng màu đen là mã nguồn, các dòng màu khác là các dòng giải thích ý nghĩa sử dụng của OOP.
  • Bản thân các lớp khi khai báo vẫn có tính trừu tượng. Nghĩa là, nó không sử dụng trực tiếp được (mà chỉ có thể xem là các kiểu dữ liệu). Chỉ khi nào người dùng thực hiện động tác thực thể hóa (instantiate) thì lớp này mới khởi động và tạo thành một đối tượng thực. Trong Ví dụ này thì câu lệnh Inherit1 boy; và câu lệnh Inherit2 girl; là hai câu lệnh để thực thể hóa thành hai đối tượng boygirl.
  • Sự hỗ trợ các loại đặc tính cho OOP trong C++ rất phong phú. Ví dụ chỉ nhằm minh họa các tính chất cơ bản của OOP.